 |
Giáo trình học Pascal phần 3
|
CÁC CÂU LỆNH CÓ CẤU TRÚC
I. CÂU LỆNH RẼ NHÁNH
1.1. Lệnh IF Cú pháp:
(1) IF B THEN
S;
(2) IF B
THEN S1 ELSE
S2;
Chú ý: Khi sử dụng câu lệnh IF thì đứng trước
từ khoá ELSE không được có dấu chấm phẩy (;).
1.2. Lệnh CASE Cú pháp:
Dạng 1
|
Dạng 2
|
CASE B OF
Const 1: S1;
Const 2: S2;
...
Const n: Sn;
END;
|
CASE B OF
Const 1: S1;
Const 2: S2;
...
Const n: Sn;
ELSE Sn+1;
END;
|
Trong
đó:
F B: Biểu thức
kiểu vô hướng đếm được như kiểu nguyên, kiểu logic, kiểu ký tự, kiểu liệt kê.
F Const i:
Hằng thứ i, có thể là một giá trị hằng, các giá trị hằng (phân cách nhau bởi
dấu phẩy) hoặc các đoạn hằng (dùng hai dấu chấm để phân cách giữa giá trị đầu
và giá trị cuối).
F Giá trị của
biểu thức và giá trị của tập hằng i (i=1¸n) phải có cùng kiểu.
Khi gặp lệnh CASE, chương trình sẽ kiểm tra:
- Nếu giá trị của biểu thức B nằm trong tập hằng
const i thì máy sẽ thực hiện lệnh Si tương ứng.
- Ngược lại:+ Đối với dạng 1: Không làm gì cả.
+
Đối với dạng 2: thực hiện lệnh Sn+1.
II. CÂU LỆNH LẶP
2.1. Vòng lặp xác địnhCó hai dạng
sau:
Dạng
tiến
FOR := TO
DO S;
Dạng lùi
FOR :=
DOWNTO DO S;
Sơ đồ thực hiện vòng lặp FOR:
Chú ý: Khi sử
dụng câu lệnh lặp FOR cần chú ý các điểm sau:
§ Không nên
tuỳ tiện thay đổi giá trị của biến đếm bên trong vòng lặp FOR vì làm như vậy có
thể sẽ không kiểm soát được biến đếm.
§ Giá trị Max
và Min trong câu lệnh FOR sẽ được xác định ngay khi vào đầu vòng lặp. Do đó cho
dù trong vòng lặp ta có thay đổi giá trị của nó thì số lần lặp cũng không thay
đổi.
5.3.2. Vòng lặp không xác
định
Dạng REPEAT
|
Dạng WHILE
|
Repeat
S;
Until B;
|
While B Do S;
|
Ý nghĩa:
·
Dạng
REPEAT: Lặp lại công việc S cho đến khi biểu thức B=TRUE
thì dừng.
·
Dạng WHILE: Trong khi
biểu thức B=TRUE thì tiếp tục thực hiện công việc S.
BÀI TẬP MẪU
Bài tập 3.1: Viết
chương trình nhập vào một số nguyên và
kiểm tra xem số vừa nhập là số chẵn hay số lẻ.
Uses crt;
Var x:integer;
Begin
Write('Nhap vao mot so nguyen :
'); Readln(x);
If x MOD 2=0 Then
Writeln('So vua nhap vao
la so chan')
Else
Writeln('So vua nhap vao
la so le');
Readln;
End.
Bài tập 3.2: Viết chương trình giải phương trình bậc nhất
ax+b=0
Uses Crt;
Var a,b,x : real;
Begin
Write('a = '); Readln(a);
Write('b = '); Readln(b);
If a = 0 Then { Nếu a bằng
0 }
If b = 0 Then { Trường hợp a = 0 và b = 0 }
Writeln('Phuong trinh
co vo so nghiem')
Else { Trường hợp a=0 và b ¹ 0 }
Writeln('Phuong trinh
vo nghiem')
Else { Trường hợp a ¹ 0 }
Begin
x:= -b/a;
Writeln('Phuong trinh
co nghiem la :',x:0:2);
End;
Readln;
End.
Bài tập 3.3: Viết
chương trình nhập vào tuổi của một người và cho biết người đó là thiếu niên,
thanh niên, trung niên hay lão niên. Biết rằng: nếu tuổi nhỏ hơn 18 là thiếu
niên, từ 18 đến 39 là thanh niên, từ 40 đến 60 là trung niên và lớn hơn 60 là
lão niên.
Uses crt;
Var tuoi:Byte;
Begin
Write(Nhap vao tuoi cua mot
nguoi:'); Readln(tuoi);
Case tuoi Of
1..17: Writeln(Nguoi nay la thieu nien');
18..39: Writeln(Nguoi nay la thanh nien');
40..60: Writeln(Nguoi nay la trung nien');
Else Writeln(Nguoi nay la lao nien');
End;
Readln;
End.
Bài tập 3.4: Viết
chương trình tính tổng S = 1+2+...+N
Cách 1: Dùng vòng lặp FOR.
Program TinhTong;
Uses crt;
Var N,i,S:integer;
Begin
Clrscr;
Write('Nhap vao gia tri
cua N :'); Readln(N);
S:=0;
For i:=1 to N do S:=S+i;
Writeln('Ket qua la
:',S);
Readln;
End.
Cách 2: Dùng vòng
lặp REPEAT.
Program TinhTong;
Uses crt;
Var N,i,S:integer;
Begin
Clrscr;
Write('Nhap vao gia tri
cua N :'); Readln(N);
S:=0; i:=1;
Repeat
S:=S+i;
i:=i+1;
Until i>N;
Writeln('Ket qua la
:',S);
Readln;
End.
Cách 3: Dùng vòng
lặp WHILE.
Program TinhTong;
Uses crt;
Var N,i,S:integer;
Begin
Clrscr;
Write('Nhap vao gia tri
cua N :'); Readln(N);
S:=0; i:=1;
While i<=N Do
Begin
S:=S+i;
i:=i+1;
End;
Writeln('Ket qua la
:',S);
Readln;
End.
Bài tập 3.5: Viết
chương trình nhập vào N số nguyên từ bàn phím. Hãy tính và in ra màn hình tổng
của các số vừa được nhập vào.
Ý tưởng:
Dùng
phương pháp cộng dồn. Cho vòng lặp FOR chạy từ 1 tới N, ứng với lần lặp thứ i,
ta nhập vào số nguyên X và đồng thời cộng dồn X vào biến S.
Program Tong;
Uses crt;
Var N,S,i,X : Integer;
Begin
Clrscr; S:=0;
For i:=1 To n Do
Begin
Write('Nhap
so nguyen X= '); Readln(X);
S:=S+X;
End;
Writeln(‘Tong cac so
duoc nhap vao la: ‘,S);
Readln;
End.
Bài tập 3.6: Viết
chương trình nhập vào các số nguyên cho đến khi nào gặp số 0 thì kết thúc. Hãy
đếm xem có bao nhiêu số chẵn vừa được nhập vào.
Ý tưởng:
Bài
toán này không biết chính xác số lần lặp nên ta không thể dùng vòng lặp FOR. Vì
phải nhập vào số nguyên N trước, sau đó mới kiểm tra xem N=0? Do đó ta nên dùng
vòng lặp REPEAT.
Program Nhapso;
Uses crt;
Var N,dem : Integer;
Begin
Clrscr; dem:=0;
Repeat
Write('Nhap
vao mot so nguyen N= '); Readln(N);
If N MOD 2 =
0 Then dem:=dem+1;
Until N=0;
Writeln(‘Cac so chan
duoc nhap vao la: ‘,dem);
Readln;
End.
Bài tập 3.7: Viết
chương trình tính số Pi với độ chính xác Epsilon, biết:
Pi/4
= 1-1/3+1/5-1/7+...
Ý tưởng:
Ta
thấy rằng, mẫu số là các số lẻ có qui luật: 2*i+1 với i=1,...,n. Do đó ta dùng
i làm biến chạy.
Vì
tính số Pi với độ chính xác Epsilon nên không
biết trước được cụ thể số lần lặp, do đó ta phải dùng vòng lặp WHILE hoặc
REPEAT. Có nghĩa là phải lặp cho tới khi t=4/(2*i+1) £ Epsilon thì dừng.
Uses Crt;
Const Epsilon=1E-4;
Var Pi,t:real;
i,s:Integer;
Begin
Pi:=4; i:=1; s:=-1;
t:=4/(2*i+1);
While t>Epsilon Do
Begin
Pi:=Pi+s*t;
s:=-s;
i:=i+1;
t:=4/(2*i+1);
End;
Writeln('So Pi = ',Pi:0:4);
Readln;
End.
Bài tập 3.8: Viết chương trình nhập vào số nguyên N. In
ra màn hình tất cả các ước số của N.
Ý tưởng:
Cho
biến i chạy từ 1 tới N. Nếu N MOD i=0 thì viết i ra màn hình.
Uses Crt;
Var N,i : Integer;
Begin
Clrscr;
Write('Nhap so nguyen N=
'); Readln(N);
For i:=1 To N Do
If N MOD i=0
Then Write(i:5);
Readln;
End.
Bài tập 3.9: Viết chương trình tìm USCLN và BSCNN của 2
số a, b được nhập vào từ bàn phím.
Ý tưởng:
- Tìm USCLN: Lấy số lớn trừ số nhỏ cho đến khi a=b
thì dừng. Lúc đó: USCLN=a.
- BSCNN(a,b) = a*b DIV USCLN(a,b).
Uses crt;
Var a,b,aa,bb:integer;
Begin
Write('Nhap a : ');
Readln(a);
Write('Nhap b : ');
Readln(b);
aa:=a; bb:=b;
While aa<>bb Do
Begin
If
aa>bb Then aa:=aa-bb Else bb:=bb-aa;
End;
Writeln('USCLN= ',aa);
Writeln('BSCNN= ',a*b
DIV aa);
Readln;
End.
Bài tập 3.10: Viết
chương trình tìm các số có 3 chữ số
sao cho:
= a3
+ b3 + c3.
Ý tưởng:
Dùng
phương pháp vét cạn. Ta biết rằng: a có thể có giá trị từ 1®9 (vì a là số hàng trăm), b,c có thể có giá trị từ 0®9. Ta sẽ dùng 3 vòng lặp FOR lồng nhau để duyệt qua
tất cả các trường hợp của a,b,c.
Ứng
với mỗi bộ abc, ta sẽ kiểm tra: Nếu 100.a + 10.b + c = a3 + b3
+ c3 thì in ra bộ abc đó.
Uses crt;
Var a,b,c : Word;
Begin
For a:=1 To 9 Do
For b:=0 To
9 Do
For
c:=0 To 9 Do
If
(100*a + 10*b + c)=(a*a*a + b*b*b + c*c*c) Then Writeln(a,b,c);
Readln;
End.
Bài tập 3.11: Viết
chương trình nhập vào số tự nhiên N rồi thông báo lên màn hình số đó có phải là
số nguyên tố hay không.
Ý tưởng:
N
là số nguyên tố nếu N không có ước số nào từ 2 ® N div 2. Từ định nghĩa này ta đưa ra giải thuật:
-
Đếm số ước số của N từ 2 ® N div 2 lưu
vào biến d.
-
Nếu d=0 thì N là số nguyên tố.
Uses crt;
Var N,i,d : Word;
Begin
If N<2 khong="" la="" nguyen="" o:p="" phai="" so="" then="" to="" writeln="">2>
Else
Begin
{Đếm số ước
số}
d:=0;
For i:=2 To
N div 2 Do
If
N MOD i=0 Then d:=d+1;
{Kiểm tra}
If d=0 Then
Writeln(N,’ la so nguyen to’)
Else
Writeln(N,’ khong phai la so nguyen to’);
End;
Readln;
End.
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài tập 3.12: Viết
chương trình giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0, a¹0.
Gợi ý:
-
Tính Delta=b*b-4*a*c.
-
Biện luận:
Delta<0: m.="" ng="" nghi="" nh="" o:p="" ph="" tr="" v="">0:>
Delta=0:
Phương trình có nghiệm kép: x = -b/(2*a).
Delta>0:
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1,2 = (-b±SQRT(Delta))/(2*a).
Bài tập 3.13: Viết
chương trình nhập vào từ bàn phím: giờ, phút, giây. Cọng thêm một số giây cũng
được nhập từ bàn phím. Hãy in ra kết quả sau khi cọng xong.
Gợi ý:
-
Gọi số giây được cộng thêm là: ss. Gán giây:=giây+ss.
-
Nếu giây³60 thì:
phút:=phút + giây DIV 60 và giây:=giây MOD 60.
-
Nếu phút³60 thì:
giờ:=giờ + phút DIV 60 và phút:=phút MOD 60.
Bài tập 3.14: Viết
chương trình tìm Max, Min của 4 số: a, b, c, d.
Bài tập 3.15: Viết
chương trình nhập vào ngày, tháng, năm. Máy sẽ hiện lên ngày, tháng, năm hôm
sau.
Gợi ý:
Biện
luận theo tháng. Gom tháng thành 3 nhóm: tháng có 31 ngày (1,3,5,7,8,10,12),
tháng có 30 ngày (4,6,9,11) và tháng 2 (có 28 hoặc 29 ngày tùy theo năm nhuận).
Dùng
lệnh lựa chọn:
CASE
thang OF
1,3,5,7,8,10,12:
..........
4,6,9,11:
.....................
2:
................................
END;
Bài tập 3.16: Viết
chương trình in ra màn hình các giá trị của bảng mã ASCII từ 0®255.
Gợi ý:
Cho
biến i chạy từ 0 ® 255. In ra
màn hình i và CHR(i).
Bài tập 3.17: Viết
chương trình in ra màn hình các số nguyên từ 1 đến 100 sao cho cứ 10 số thì
xuống dòng.
Gợi ý:
Cho
biến i chạy từ 1 ® 100. In ra
màn hình i và kiểm tra: nếu i MOD 10=0 thì WRITELN.
Bài tập 3.18: Viết
chương trình in ra màn hình bảng cữu chương.
Gợi ý:
Dùng
2 vòng lặp FOR lồng nhau: i là số bảng cữu chương (2...9), j là số thứ tự trong
từng bảng cữu chương (1...10).
For
i:=2 To 9 Do
For
j:=1 To 10 Do Writeln(i,’x’,j,’=’,i*j);
Bài tập 3.19: Viết
chương trình tính các tổng sau:
S0
= n! = 1*2*...*n {n giai thừa}
S1
= 1 + 1/2 + ... + 1/n
S2
= 1 + 1/2! + ... + 1/n!
S3
= 1 + x + x2/2! + x3/3! + ... + xn/n!
S4
= 1 - x + x2/2! - x3/3! + ... + (-1)nxn/n!
S5
= 1 + sin(x) + sin2(x) + ... + sinn(x).
Bài tập 3.20: Viết
chương trình để tìm lời giải cho bài toán sau:
Trong
giỏ vừa thỏ vừa gà,
Một
trăm cái cẳng bốn ba cái đầu.
Hỏi
có mấy gà mấy thỏ?
Bài tập 3.21: Viết
chương trình nhập vào một số nguyên dương. Hãy thông báo lên màn hình số đó có
bao nhiêu chữ số và tổng các chữ số của số đó.
Gợi ý:
Dùng
vòng lặp WHILE. Trong khi N>0 thì: lấy ra chữ số cuối cùng của N để tính
bằng phép toán MOD 10, sau đó bỏ bớt đi chữ số cuối cùng của N bằng phép toán
DIV 10.
Bài tập 3.22: Viết
chương trình in ra màn hình tất cả các số nguyên tố từ 2 đến N. Với N được nhập
từ bàn phím.
Bài tập 3.23: Viết
chương trình phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ: N=100 sẽ in ra màn
hình:
100 | 2
50 | 2
25 | 5
5 | 5
1 |
Bài tập 3.24: Viết
chương trình in ra các số nguyên từ 1 đến N2 theo hình xoắn ốc với N
được nhập vào từ bàn phím. Ví dụ, với N=5 ta có:
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét